Quản lý h� thống với System Properties
(Cập nhật: 19/4/2008)
Người dùng có th� quản lý và s� dụng tốt hơn, làm cho máy tính chạy nhanh hơn với h� điều hành Windows XP� bằng cách điều chỉnh các tùy chọn trong System Properties
M� Control Panel, chọn biểu tượng hình chiếc máy tính có tên là System (Hình 1), bấm kép chuột vào đó đ� m� ra hộp System Properties.
Những tác động trong hộp này gồm:
1/ Th� General:
Thông tin cơ bản v� h� thống như tên của h� điều hành, tên người đăng ký s� dụng, vài thông tin v� b� vi x� lý (CPU), thông s� RAM của máy tính.
2/ Th� Computer Name:
Đặt tên cho máy tính đ� có th� nhận diện ra nhau khi làm việc trong mạng nội b�. Gõ tên vào khung Computer description.
3/ Th� Hardware:
+ Bấm vào nút Device Manager đ� có danh sách tất c� các phần cứng thuộc h� thống máy tính mà Windows nhận diện được. Khi cửa s� Device Manager m� ra thì điều quan trọng nhất là các thiết b� phần cứng nằm trong danh sách phải không có dấu cảnh báo là dấu chấm than (!) hoặc dấu hỏi (?) trên nền màu vàng. Dấu hiệu ấy cho biết thiết b� phần cứng đó chưa được cài driver đúng hoặc nó không được Windows h� tr�.
+ Driver: Xác nhận rằng tất c� các driver được cài vào máy tính hoàn toàn tương thích với Windows.
+ Hardware Profiles: Cung cấp cách mà chúng ta thiết lập và lưu tr� các cấu hình phần cứng khác nhau.
4/ Th� Advance:
Bấm nút Settings � phần Performance đ� gọi ra hộp Performance Option. Trong hộp này quan trọng nhất là th� Advance. Tại khung Virtual Memory cho biết dung lượng một phần của � đĩa cứng được s� dụng như là RAM (được gọi là b� nh� ảo). Kinh nghiệm cho thấy dung lượng b� nh� ảo này càng lớn thì máy tính càng hoạt động tốt hơn. Thay đổi dung lượng bằng cách bấm nút Change đ� gọi ra hộp Virtual Memory. Trong hộp này có:
*Drive: Lựa chọn phân vùng � đĩa, mặc định của Win XP là chọn � đĩa C.
*Custom size: Tùy chọn dung lượng. Initial size là dung lượng do Win XP khởi tạo ban đầu; Maximum size là dung lượng tối đa mà người dùng có th� chọn.
5/ Th� System Restore:
Có th� hiểu nôm na là phục hồi h� thống. Tính năng này cho phép Windows dò tìm và xác định mốc thời điểm nào mà máy tính hoạt động tốt, nh� vậy khi h� thống b� trục trặc thì có th� dùng System Restore đ� tr� h� thống tr� lại thời điểm đã xác định mà nó còn hoạt động tốt.
Nếu đánh dấu vào ô Turn off System Restore on all Drivers, có nghĩa là chúng ta muốn tắt chức năng System Restore của tất c� các � đĩa. Nếu không đánh dấu ô này thì các phân vùng � đĩa s� được Win XP giám sát trạng thái hoạt động và có th� bấm chọn � đĩa (thường là đĩa C) đ� xác định khoảng trống mà System Restore s� cần đ� thực hiện.
6/ Th� Automatic Updates:
Tính năng t� động cập nhật khi máy tính nối mạng Internet, Win XP s� t� động dò tìm có phần nào mới đ� b� sung cho h� thống hoạt động tốt hơn hay không.
7/ Th� Remote:
Tính năng giúp t� một máy tính này có th� điều khiển t� xa một máy tính khác thông qua mạng máy tính.
(Báo Bưu điện VN)
Hướng dẫn cài đặt modem ADSL TP-LINK 8817
Hướng dẫn ADSL TP-LINK 8817
Printer Server Compatibility List for TL-PS310U
Danh sách tương thích USB
Printer Compability List for TL-PS110U/TL-PS110P/TL-WPS510
Danh sach các Printer tương thích với các dòng máy TL-PS110U/TL-PS110P/TL-WPS510
Driver h� tr� Windows 7 cho các sản phẩm TP-Link
Bạn có th� download driver h� tr� Windows 7 cho các sản phẩm TP-Link tại đây : //www.tp-link.com/support/w7.asp