TP-Link TL-WR641G thiết k� rất
chắc chắn, 1 anten c� định khá to và cho phép m� rộng phạm vi ph� sóng.
TP-Link TL-WR641G tích hợp tường lửa cho phép lập chính sách ngăn cấm
truy cập website theo địa ch� IP/ MAC hoặc tên miền; ngăn cấm các cuộc
tấn công t� chối dịch v� (DoS) qua mạng diện rộng (WAN) như lọc tấn công,
ngăn cấm ping Packet t� WAN, LAN.
Quá trình cài đặt kết nối rất đơn giản và nhanh chóng với trình cài đặt
t� động. Th� nghiệm router với hai card mạng (TL-WN620G và TL-WN610G)
cho kết qu� khá cao.
Bên cạnh những tính năng rất mạnh như h� thống tường lửa bảo mật, chức
năng truy cập không dây rất ổn định, tốc đ� cao... TP-Link còn đặt s�
an toàn cho c� phương thức reset và nhập mật mã. Muốn reset, bạn phải
lần lượt thực hiện các bước sau: tắt nguồn bằng cách rút dây (do không
có công tắc tắt/m� nguồn), nhấn gi� nút reset và cắm lại dây nguồn...
Giao diện nhập "mật mã� mã hóa của TL-WR641G phải nhập trực tiếp từng
ký t�.
Zioncom ipTIME ZC-IP0418
Sản phẩm Zioncom (Hong Kong) phong phú và phù hợp nhiều nhu cầu s� dụng.
ZC-IP0418 có tính năng đơn giản nhất trong s� 3 sản phẩm Zioncom th� nghiệm
k� này. ZC-IP0418 và ZC-IP0413 có thiết k� rất giống nhau, nhưng ZC-IP0418
có thêm chức năng không dây và chức năng quản lý chất lượng dịch v� QoS.
ZC-IP0418 tích hợp Wi-Fi chuẩn 802.11g, ch� có mã hóa WEP64/128 bit.
Th� nghiệm router với card mạng không dây (ZC-WL0102) � mã hóa WEP128
bit cho kết qu� rất cao, kết nối rất ổn định.
Chức năng QoS được Zioncom chia thành nhiều mức: IP QoS � cho phép ấn
định băng thông (download/upload) cho c� một dãy IP; Application QoS -cho
phép ấn định băng thông cho từng ứng dụng tích hợp sẵn trên router.
PH� SÓNG RỘNG
Dòng sản phẩm không những đáp ứng nhu cầu v� công ngh� mới, kiểu dáng
sắc nét mà còn đáp ứng nhu cầu truy cập không dây khoảng cách xa, tốc
đ� vượt trội.
Buffalo WHR-G54S và WHR-HP-G54
Hai sản phẩm Buffalo (M�) có kiểu dáng nh�, xinh xắn với công ngh� tăng
tốc và tính năng bảo mật cao cấp. Buffalo AirStation WHR-G54S và AirStation
High Power Turbo G WHR-HP-G54 có nút nhấn bảo mật thông minh AOSS (AirStation
One-Touch Secure System) như dòng sản phẩm trước (ID:A0505_72) nhưng có
thêm công ngh� tăng tốc Afterburner của Broadcom (đạt tốc đ� lý thuyết
125Mbps).
Tên và màu sắc khác nhau nhưng tính năng và kiểu dáng của hai sản phẩm
th� nghiệm hoàn toàn giống nhau bởi dùng cùng firmware phiên bản 1.20.
WHR-G54S sáng hơn với màu ch� đạo là trắng và xám, WHR-HP-G54 khá "ngầu"
khi kết hợp màu bạc với nâu. Kiểu dáng và màu sắc thiết k� trang nhã,
thẩm m� và sắc sảo từng góc cạnh của WHR-G54S và WHR-HP-G54 còn giúp làm
đẹp thêm không gian làm việc của bạn.
Khác WHR-G54S, WHR-HP-G54 có công ngh� High Power cho phép khuếch đại
tín hiệu đ� đạt tốc đ�, khoảng cách cao hơn nhiều lần router chuẩn 11g
khác.
Quá trình cài đặt rất nhanh chóng và d� dàng với k� thuật SmartRouter
của AirStation. Router t� động phát hiện kết nối Internet và ch� hỏi bạn
những thông tin thật cần thiết trong quá trình thiết lập kết nối. Giao
diện thiết k� rất thuận tiện và tại trang đầu tiên trong giao diện, bạn
có th� cấu hình "port mapping" cho trò chơi mạng (Internet game), tường
lửa, cài đặt mã hóa, cập nhật firmware, kiểm tra kết nối WAN, kích hoạt
chức năng AOSS...
Bên cạnh kh� năng mã hóa Wi-Fi cao cấp, router còn có các chức năng bảo
v� như tường lửa phòng chống tấn công, hạn ch� kết nối Internet bằng cách
lọc địa ch� MAC. Chức năng phát hiện tấn công có th� gửi cảnh báo qua
e-mail hoặc hộp thoại "pop-up" đến máy tính ch� định. Chức năng lọc IP
cho phép lọc gói tin trao đổi giữa WAN với LAN. Chức năng WDS cho phép
m� rộng h� thống bằng cách lắp thêm nhiều router theo dạng bắc cầu.
Th� nghiệm tại Test Lab cho thấy WHR-G54S cho kết nối cực "bền": không
đứt kết nối trong suốt quá trình th� nghiệm và lập k� lục mới v� tốc đ�
(bảng so sánh kết qu�). Th� nghiệm Buffalo High Power WHR-HP-G54 với card
cardBus WLI-CB-G54S dành cho máy tính xách tay cho thấy kết nối ổn định,
tốc đ� cao vượt trội trong khoảng cách ngắn; nhưng tốc đ� trung bình cách
biệt giữa các thời điểm. Sản phẩm WHR-HP-G54 có nhiều đặc tính rất cao
cấp nhưng tốc đ� th� hiện trong th� nghiệm � khoảng cách xa chưa thật
nổi trội.
Netgear WPN824
Trong lúc ch� công ngh� Pre-N (802.11n) ra đời, công ngh� MIMO (Multiple
Input Multuple Output, tham khảo ID: A0508_98) phi chuẩn đã xuất hiện
với s� vượt trội chuẩn 802.11g v� tốc đ� và khoảng cách.
Router không dây Netgear RangeMax WPN824 là sản phẩm ứng dụng MIMO được
th� nghiệm đầu tiên tại Test Lab. Netgear WPN824 ứng dụng công ngh� tăng
tốc Super G của Atheros và công ngh� anten MIMO của Video54. Router không
dây Netgear WPN824 s� dụng 7 anten thông minh gắn "ngầm" bên trong (tuy
không nhìn thấy nhưng bạn có th� biết trạng thái làm việc của chúng qua
7 LED xanh ngọc nổi bật trên "mái vòm" của router).
H� thống tường lửa tích hợp giám sát mạng rất chặt ch� và bảo mật cao:
ghi lại tên website, thời gian truy cập và thông tin truy cập Internet
của từng máy con trong LAN; có th� hạn ch� truy cập website bằng t� khóa,
dịch v� và lịch làm việc cũng như gửi email cảnh báo khi phát hiện có
truy nhập bất hợp pháp. WPN824 ch� "đặc cách"(Trusted IP Address) cho
một địa ch� IP được quyền vượt qua tường lửa và truy cập đến tất c� các
nội dung. Nếu truy xuất nội dung "cấm", máy con s� nhận được câu thông
báo "Web Site Blocked by NETGEAR Firewall".
Dựa trên địa ch� IP của máy tính truy nhập, thiết b� có th� ngăn ch� cho
một người duy nhất đăng nhập vào giao diện cấu hình thiết b�. Mặc định
khi cắm nguồn, WPN824 không "vội vàng" m� dịch v� không dây mà cẩn thận
ch� đến khi cài đặt kết nối Internet xong.
Trang b� card CardBus WPN11 cho máy tính xách tay IBM Thinkpad R50e th�
nghiệm, Test Lab nhận thấy tốc đ� duyệt web khi cách WPN824 một tầng lầu
vẫn nhanh và ổn định; song khi cách đến hai tầng lầu thì ch� có một s�
vùng nhất định thu tốt tín hiệu. Vì th�, v� trí router s� quyết định phạm
vi ph� sóng và chất lượng kết nối.
Hiện tại trên website của hãng cho phép cập nhật firmware (phiên bản 2.0.15)
miễn phí. Phiên bản này tích hợp và cải tiến rất nhiều chức năng, nổi
bật nhất là có thêm ch� đ� mã hóa WPA2-PSK[AES]/ WPA-PSK[TKIP]+WPA2-PSK[AES].
Sản phẩm MIMO mới Netgear WPN824 cho thấy chất lượng khá tốt và giá hấp
dẫn. Th� nghiệm với PC card của chính Netgear, tốc đ� truyền d� liệu khá
cao, kết nối ổn định � khoảng cách xa. � khoảng cách 10m với nhiều tường
chắn, Netgear suy giảm tốc đ� đều � c� tải xuống và tải lên với t� l�
thấp nhất (xem bảng so sánh khoảng cách 10m).
Cài đặt router WPN824 d� dàng hơn router không dây chuẩn bởi không cần
điều chỉnh anten, thiết b�. WPN824 có th� là giải pháp hợp lý, không đòi
hỏi nhiều chi phí, phù hợp với người dùng cần nhiều băng thông hơn và
đang c� ph� sóng mọi điểm chết.
SMC WBR14T-G
Sản phẩm SMC7904WBRA (ID:A0405_64) hiện đang dẫn đầu tốc đ� truy cập không
dây tại Test Lab và lần này, SMC WBR14T-G cũng đ� lại một s� ấn tượng.
Kiểu dáng và màu sắc tương t� như SMC7904WBRA nhưng thiết b� có kích thước
rất nh� (15,5x13x2,6 cm, nặng 200g), đạt WFC (WPA-Personal/Enterprise
và EAP-TLS). Tốc đ� lý thuyết tăng gấp đôi nh� ứng dụng công ngh� Super
G của Atheros. Ngoài mã hóa WPA/WEP64/128 bit, WBR14T-G còn h� tr� WPA/WPA2
(tham khảo WPA2).
Đặc biệt, chức năng DMZ cho phép vượt tường lửa h� tr� tối đa 8 máy con.
Nhưng bên cạnh s� cởi m� này là chính sách ngăn cấm rất "nghiệt ngã�.
Bạn có th� thiết lập 10 luật (rule) ngăn truy cập mạng chi tiết t� th�
hai đến ch� nhật. Chính sách MAC filter cho phép cấp quyền truy nhập theo
địa ch� MAC (tối đa 32 địa ch�) nhưng mỗi khi thay đổi card mạng, quản
tr� mạng buộc phải cập nhật lại MAC filter. Trình "Parenal Control" cho
phép ngăn truy nhập website theo địa ch� URL hoặc t� khóa. Trình phát
hiện tấn công t� chối dịch v� (Intrusion detection) có th� khóa các cuộc
tấn công với nhiều hình thức khác nhau và gửi e-mail cảnh báo.
Đ� m� rộng vùng ph� sóng, WBR14T-G h� tr� c� Extend Range và WDS.
Với chính sách quản lý nghiêm ngặt theo IP, router ch� cho một máy truy
xuất qua web đến giao diện cấu hình thiết b�.
Th� nghiệm WBR14T-G với PCI card WPCIT-G cho kết qu� rất bất ng�. Tốc
đ� rất cao, không h� đứt kết nối trong suốt thời gian th� nghiệm.
|
SẢN
PHẨM |
|
|
Tốc
đ� trung bình khoảng cách 10 m (Mbps) |
|
|
T�
l� suy giảm so với khoảng cách 2m (lần) |
|
|
|
|
|
|
|
Tải
xuống |
|
|
Tải
lên |
|
|
Tải
xuống |
|
|
Tải
lên |
|
|
Giải
thích |
|
|
Buffalo
WHR-HS-G54
PCCardWPA-FrameBursting |
|
|
8,631 |
|
|
5,975 |
|
|
2,66 |
|
|
3,20 |
|
|
Th� nghiệm
router với PC card, mã hóa WPA-PSK, ch� đ� FrameBursting |
|
|
Buffalo
WHR-G54S
PCCardWPA-125HS |
|
|
23,473 |
|
|
18,225 |
|
|
1,12 |
|
|
1,3 |
|
|
Th� nghiệm
router với PC card, mã hóa WPA-PSK, ch� đ� 125 High Speed |
|
|
D-Link
DGL-4300
PCCardWPA-SuperG |
|
|
12,421 |
|
|
19,127 |
|
|
2,30 |
|
|
1,58 |
|
|
Th� nghiệm
router với PC card, mã hóa WPA-PSK, ch� đ� Super G |
|
|
D-Link
DI-824VUP+
PCCardWPA |
|
|
11,993 |
|
|
19,116 |
|
|
1,67 |
|
|
1,12 |
|
|
Th� nghiệm
router với PC card, mã hóa WPA-PSK |
|
|
Netgear
WPN824
USBCardWPA-SuperG |
|
|
14,649 |
|
|
16,045 |
|
|
1,04 |
|
|
1,04 |
|
|
Th� nghiệm
router với USB card, mã hóa WPA-PSK, ch� đ� Super G |
|
|
TH�
NGHIÊM: Test Lab th� nghiệm phạm vi ngắn (2m) và trung bình
(10m). Khoảng cách 2m không có vật che chắn. Khoảng cách 10 m
được ngăn cách 2 lớp tường (dầy 10cm), 1 vách g�, 2 vách nhựa.
Với mô hình trên, NTN lần lượt th� nghiệm router với loại card
mạng không dây tương thích của cùng hãng. Trong khoảng cách 2m,
router được đặt cùng phòng với client. Nếu trọn b� sản phẩm ch�
có PCI card (lắp vào máy tính đ� bàn) thì NTN ch� th� nghiệm trong
phạm vi 2 m. Trong khoảng cách 10m, router vẫn được đặt � v� trí
như trước, card mạng không dây s� dụng trên MTXT th� nghiệm là
card mạng có tốc đ� cao nhất khi th� nghiệm � khoảng cách 2 m
với ch� đ� mã hóa WPA-PSK.
Router được nối vào máy ch� chia s� file (File server). Máy khách
s� dụng tiện ích sản phẩm đ� thiết lập kết nối đến router (router
được thiết lập hoạt động � ch� đ� "mixed mode"(802.11g/b). NTN
dùng tiện ích ftp server của Windows đ� gửi/nhận tập tin 51MB
giữa máy ch� và máy khách. Cấu hình máy th� nghiệm: Máy ch�: Albatron
PX865GE Pro II, Pentium 4 2,8GHz, 256MB DDR, 40GB 7200rpm, Windows
2003 Enterprise. Máy khách: Máy tính xách tay IBM R50e, Intel
Celeron 1,5GHz, 256MB DDR, 40GB 5400rpm, Windows XP+SP2; Máy tính
đ� bàn Albatron PX865PE Pro II Pentium 4 2,2GHz, 512MB DDR, 40GB
7200rpm, Windows XP+SP2. |
|
DỊCH V�
Nếu thường xuyên có nhu cầu chơi game online tốc đ� cao, s� dụng dịch
v� VPN hoặc VoIP thì đ� ổn định cao, ch� đ� bảo mật vượt trội và tính
năng phong phú của các sản phẩm bên dưới s� cho bạn s� lựa chọn ưng ý
nhất.
D-Link DGL-4300 "chuyên" game
D-Link tung ra router DGL-4300 Wireless 108G Gigabit Gaming chuyên dành
cho dịch v� game online (trò chơi trực tuyến) với tốc đ� truy cập không
dây lý thuyết lên đến 108Mbps và truy cập hữu tuyến mức gigabit qua 4
cổng LAN. Chức năng GameFuel của D-Link cho phép truyền d� liệu dung lượng
lớn theo dạng FTP, P2P mà không ảnh hưởng đến dịch v� game online đang
cung cấp.
Với dịch v� game online, nếu đã đầu tư một đường truyền tốc đ� cao thì
công việc còn lại là lựa chọn router cho "xứng tầm". Mặc dù chưa chính
thức được Wi-Fi Alliance cấp chứng nhận, nhưng DGL-4300 cũng ứng dụng
công ngh� bảo mật được coi là mạnh nhất hiện nay -WPA2 dựa trên nền các
sản phẩm đã được Wi-Fi Alliance cấp chứng nhận WPA2 của D-Link.
Khi chưa đ� "sóng" cho truy cập, bạn có th� m� rộng h� thống qua chức
năng WDS, bạn có th� lắp tối đa 6 router cùng loại trong một h� thống
mạng. Tuy c� 2 card mạng DWL-G650 và DWL-G520 đều h� tr� công ngh� SuperG
nhưng ch� có DWL-G520 h� tr� WPA2. Th� nghiệm ch� đ� WPA2 với DWL-G520
cho kết qu� khá cao � ch� đ� Super G, tương ứng cho tốc đ� tải xuống/lên
17,613/29,819Mbps nhưng kết nối chưa thực s� ổn định.
Công ngh� Super G đẩy tốc đ� truy cập lên đáng k�, nó thực s� phát huy
tác dụng với sản phẩm này. Th� nghiệm cho thấy tốc đ� trung bình khá cao,
nhưng chưa thật s� ấn tượng do tốc đ� kết nối có khi đạt rất cao, chẳng
hạn � mã hóa WPA-PSK và Super G có khi tốc đ� tải xuống/tải lên đạt đến
34,093/33,849 Mbps và có khi lại xuống ch� còn 21,408/27,779 Mbps với
cùng môi trường th� nghiệm. Ngoài 2 card mạng cho kết nối không dây, hãng
còn cung cấp card mạng có dây tốc đ� gigabit DGE-530T.
Th� nghiệm kết nối Internet trên đường truyền ADSL, router lấy thông s�
t� ISP rất nhanh, kết nối ổn định.
Nếu là game th� không chuyên v� k� thuật, bạn thường e ngại khi phải cài
đặt router mới "tậu", nhưng với DGL-4300, bạn s� d� dàng thao tác với
tiện ích cài đặt t� động và tài liệu hướng dẫn rất chi tiết. Quá trình
thiết lập kết nối đơn giản và nhanh chóng, NTN không h� gặp bất k� tr�
ngại nào.
D-Link DI-824VUP+ và DI-808HV
Hầu hết các tập đoàn và các công ty lớn đều hiểu được lợi ích VPN (mạng
riêng ảo) vì cho phép nhân viên truy xuất tài liệu và e-mail ngay c� khi
đi công tác xa.
Tuy DI-824VUP+ và DI-808HV có firmware khác nhau, nhưng c� hai được thiết
k� kiểu dáng và tính năng gần giống nhau; trong đó dĩ nhiên có chức năng
VPN Server. Theo lý thuyết DI-808HV và DI-824VUP+ h� tr� 40 kênh VPN đồng
thời, nghĩa là 40 người có th� kết nối VPN cùng lúc.
Router tích hợp chức năng VPN, cho phép tạo nhiều "đường hầm" IPSec đ�
truy xuất site/client t� xa.
DI-824VUP+ và DI-808HV h� tr� VPN Server � nhiều dạng khác nhau: Dynamic
VPN, L2TP Server, PPTP Server. Nếu không yêu cầu cao v� bảo mật thì chức
năng VPN điểm-điểm là cách thiết lập d� dàng nhất, không đòi hỏi nhiều
v� kiến thức mạng. Th� nghiệm kết nối VPN điểm-điểm cho kết nối rất nhanh,
nhưng đ� có kết nối thông suốt giữa VPN Server và VPN Client đòi hỏi tốc
đ� mạng càng nhanh càng tốt.
Giao diện quản lý hầu hết giống nhau, cùng h� tr� tường lửa phòng chống
tấn công t� chối dịch v�; h� tr� máy ch� ảo với rất nhiều dịch v� máy
ch� ftp, https, Telnet... Đ� ngăn chặn những kết nối Internet không mong
muốn, quản tr� mạng có th� dùng chức năng bảo v� rất phong phú của tường
lửa thông qua các chức năng lọc. Chức năng này cho phép ngăn cấm các máy
con trong mạng LAN truy cập Internet bằng địa ch� IP, địa ch� MAC; hạn
ch� truy cập website bằng địa ch� URL hoặc tên miền; đặc biệt, lọc IPSec
trên DI-808HV cho phép ngăn chặn truy cập "đường hầm" IPSec theo địa ch�
MAC C� hai đều có giao diện và tốc đ� thiết lập kết nối nhanh tương đương.
Tuy vậy, mỗi sản phẩm vẫn có đặc điểm riêng. DI-808HV có đến 8 cổng Ethernet,
không h� tr� Wi-Fi và máy ch� in. D-Link DI-824VUP+ tích hợp Wi-Fi chuẩn
802.11g, tương thích tốt với card mạng không dây AirPlus Xtreme G DWL-G650
and DWL-G520, và h� tr� dịch v� máy ch� in (cổng LPT và USB); cổng COM
nối đến modem 56K d� phòng (D-Link DCM-201). Nh� trình cài đặt t� động
mà việc thiết lập kết nối và bảo mật tr� nên rất đơn giản. DI-824VUP+
được thiết k� cho văn phòng có nhiều người dùng truy cập không dây tốc
đ� cao, bảo mật trong kết nối VPN, tường lửa bảo v� cao cấp và các phương
pháp lọc nội dung. Th� nghiệm router với các loại card mạng không dây
tương thích cho tốc đ� rất cao, kết nối cực ổn, tốc đ� gần như cân bằng
nhau giữa tải lên và tải xuống.
D-Link DVG-1402S h� tr� VoIP
Router băng rộng tích hợp dịch v� thoại qua IP (VoIP) DVG-1402S được thiết
k� đ� tận dụng kết nối băng rộng cho các cuộc gọi điện thoại đường dài,
quốc t�; giúp tiết kiệm đáng k� cho doanh nghiệp và gia đình.
DVG-1402S gồm 2 cổng VoIP, 1 cổng console và 4 cổng Ethernet. DVG-1402S
h� tr� Proxy DNS, máy ch� ảo, ngăn cấm truy cập website bằng địa ch� IP
hoặc địa ch� MAC; tích hợp tường lửa.
Chức năng VoIP theo giao thức SIP (Session Initiation Protocol) có nhiều
lựa chọn thiết lập khác nhau. Tùy theo nhu cầu s� dụng, bạn có th� thiết
lập VoIP theo nhiều cách. Trong đó, cách đơn giản nhất là gọi t� IP sang
IP. Th� nghiệm kết nối Internet, router thiết lập kết nối (lấy IP t� ISP)
khá chậm, nhưng bù lại kết nối rất ổn định. Chất lượng thoại rất kh� quan:
chất lượng tuy không bằng điện thoại truyền thống nhưng nghe khá rõ.
Nếu không có IP tĩnh, thiết b� s� h� tr� bạn thiết lập theo tên miền động
(DDNS): bạn ch� cần "ping" tên miền là có ngay địa ch� IP của router cần
gọi. Cách gọi qua IP có ưu điểm là thiết lập đơn giản nhưng bất tiện là
phải bấm địa ch� IP quá dài (#x*x*x*x#). Vì th� đ� d� nh�, router có chức
năng gán địa ch� IP vào một mã s� d� nh�.
Zioncom ipTIME ZC-IP0413
ZC-IP0413 là sản phẩm có ít tính năng nhất, nhưng hầu hết các tính năng
của sản phẩm này đều hiện diện trong 2 sản phẩm còn lại của hãng được
th� nghiệm lần này. Ba sản phẩm Zioncom có chung một s� các tính năng
nổi bật sau: máy ch� tích hợp (Internal Server) cho phép thiết lập các
máy con trong mạng có th� làm các dịch v� như tin tức (News), FTP, Telnet...
Tường lửa h� tr� phòng chống tấn công DoS với rất nhiều dịch v� như SYN
flooding, IP spoofing... ngăn cấm truy cập bằng địa ch� MAC, địa ch� IP,
địa ch� URL và lịch làm việc. Ngoài ra, một chức năng nổi bật khác cũng
được tích hợp trong c� 3 router là WOL (Wake up On LAN), cho phép khởi
động nhiều máy tính trong LAN t� xa. ZC-IP0413 cũng có chức năng VPN Server
cho phép kết nối 5 kênh VPN đồng thời. Th� nghiệm kết nối VPN tương đối
d� dàng, kết nối khá nhanh.
Zioncom ipTIME ZC-IP0416
Đậm tính chuyên nghiệp với v� bọc hợp kim chắc chắn, nh� gọn, ipTIME ZC-IP0416
vẫn có được 2 cổng WAN nên có th� nối cùng lúc hai đường ADSL khác nhau
đ� d� phòng khi một trong hai đường gặp s� c� nên có tên gọi đầy đ� là
Dual Back-up VPN Broadband Router ipTIME ZC-IP0416.
ZC-IP0416 cũng có chức năng quản lý chất lượng dịch v� và chức năng VPN
Server (như ZC-IP0413) nhưng "mạnh hơn": h� tr� VPN điểm-điểm với mã hóa
MPPE (Microsoft Point-to-Point Encryption). Th� nghiệm kết nối VPN tương
đối d� dàng, kết nối khá nhanh giữa các máy con với nhau. ZC-IP0416 h�
tr� 2 địa ch� DMZ đồng thời, LS/NAT (Load Sharing/Network Address Tranlation),
chia tải WRR (Weight Round Robin), Load Sharing ấn định tải cho từng địa
ch� IP. Tuy quá trình thiết lập kết nối "lâu" gấp đôi so với các sản phẩm
có 1 cổng WAN nhưng rất đơn giản với trình cài đặt t� động.
|